Cung cấp Thẻ Từ
Bảng Giá Thẻ Từ
Thẻ Mifare đã In | Thẻ Mifare Trắng | Thẻ Proximity đã In | Thẻ Proximity Trắng | Thẻ Khác | |
Giá | 14.000 vnđ | 12.000 vnđ | 14.000 vnđ | 12.000 vnđ | Vui Lòng Gọi |


I. Thẻ Mifare
Mifare là một công nghệ không tiếp xúc tại tần số 13,56 MHz thuộc sở hữu của Philips. Nó phù hợp với ISO14443A - chuẩn công nghiệp cho các thẻ thông minh không tiếp xúc. Thẻ Mifare được trang bị một ăng-ten bên trong thẻ ta không thể nhìn thấy được vào một từ trường. Thẻ Mifare đã chứng minh phổ biến để sử dụng trong các bãi giữ xe thông minh cũng như giao dịch bán hàng tự động khác.- Các đặc tính vật lý của một thẻ Mifare là gì?
- Tần số hoạt động: 13,56 MHz.
- Khoảng cách đọc: từ khoảng 0 lên đến 10 cm.
- Kích thước thẻ: khoảng 85.7mm x 54.0mm x 0.8mm.
- Dung lượng dữ liệu: một thẻ Mifare 1K tiêu chuẩn ứng dụng đều có 4 khối dữ liệu là 16 byte.
- Làm thế nào an toàn là các dữ liệu trên thẻ Mifare?
- Các truyền dẫn vô tuyến giữa các chip Mifare và máy đọc được mã hóa.
- Mỗi ngành có thể có chìa khóa 48 bit riêng của mình để đọc và viết, điều này cho phép nhiều ứng dụng từ các nhà cung cấp khác nhau để hoạt động trên cùng một thẻ.
- Truy cập dữ liệu từ mỗi khu vực được bảo vệ với một khóa 48 bit.
- Dữ liệu thực tế được lưu trữ trên thẻ có thể là mã hóa hay không mã hóa.
-
Những lợi ích của thẻ Mifare là gì?
+ Ưu điểm:
- Thẻ có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng.
- Mã hóa bảo mật ngăn chặn truy cập trái phép thông tin được lưu trữ trên thẻ. Điều này làm cho nó cực kỳ khó khăn để sao chép thẻ Mifare.
- Đây là thẻ không tiếp xúc nên giảm được bảo dưỡng cần thiết cho đầu đọc thẻ cũng như ít hao mòn trên thẻ.
- Thẻ Chip, thẻ Mifare có thể được nhúng vào trong thay thế cho thẻ; chẳng hạn như bỏ túi nhỏ gọn.
- Thẻ Mifare không cần phải được đưa vào một đầu đọc, thay vào đó họ chỉ cần được đặt trong phạm vi của đầu đọc thẻ. Điều này sẽ cho phép đọc và ghi các hoạt động được thực hiện một cách nhanh chóng.
- Mỗi thẻ mafire có số thẻ độc đáo riêng của nó.
- Thẻ mifare có thể được sử dụng trong một môi trường ẩm ướt như thẻ đầu đọc thẻ được niêm phong.
II. Thẻ Proximity
1.Thẻ cảm ứng proximity – loại thẻ không tiếp xúc:Thẻ proximity hay thẻ chip không tiếp xúc là thẻ nhựa có sử dụng ăngten tích hợp và sử dụng sóng radio để giao tiếp với đầu đọc thẻ. Proximity là loại thẻ chỉ đọc (read-only), không có khả năng ghi lại nhiều lần hoặc xóa thông tin trên thẻ, đây là hạn chế lớn nhất của thẻ proximity. Dữ liệu lưu trữ trên thẻ thông thường là 4 đến 10 số. Thẻ cảm ứng thường được sử dụng như thẻ ID, thẻ nhân viên, thẻ chìa khóa…rất tiện lợi cho việc ra vào, tiết kiệm thời gian và không phải quẹt thẻ. Hiện nay đầu đọc thẻ trên thị trường thường sử dụng mã thẻ là 10 hoặc 14 chữ số.
Thẻ proximity thường có 2 loại phổ biến: thẻ proximity dày (kích thước 86x54x1.5mm) và loại thẻ mỏng (86x54x0.9mm). Loại thẻ mỏng cho phép in trực tiếp lên bề mặt thẻ bằng công nghệ in nhiệt. Hiện nay có rất nhiều loại máy in thẻ nhựa khác nhau. (click để tham khảo về các loại máy in thẻ nhựa)
Đặc tính kỹ thuật:
- Sử dụng tần số: 125 KHz
- Khoảng cách thẻ với đầu đọc: 2 – 20 cm
- Thời gian đọc từ 1 – 2 ms
- Môi trường nhiệt độ: 20⁰C – 85⁰C
- Tương thích với các loại đầu đọc: Promag, Soyal, IDteck, ZKSoftware,Suprema
- Hãng sản xuất: Pegasus - Đài Loan; Mango-Trung Quốc
III. Một Số Mẫu Thẻ Đã Triển Khai
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |